Lớp 12Tài Nguyên

Bài 2 trang 145 SGK Giải tích 12

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số (C) của hàm số khi a = 0


Related Articles

Cho hàm số: \(\displaystyle y =  – {1 \over 3}{x^3} + (a – 1){x^2} + (a + 3)x – 4.\)

LG a

Bạn đang xem: Bài 2 trang 145 SGK Giải tích 12

a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số (C) của hàm số khi \(a = 0.\)

Phương pháp giải:

Thay \(a=0\) vào hàm số sau đó khảo sát và vẽ đồ thị hàm số theo các bước đã được học.

Lời giải chi tiết:

Khi \(a = 0\) ta có hàm số: \(\displaystyle y =  – {1 \over 3}{x^3} – {x^2} + 3x – 4\)

– Tập xác định : \((-∞; +∞)\)

– Sự biến thiên: \(y’= -x^2 – 2x + 3\)

\(y’=0 ⇔ x = 1, x = -3\)

Trên các khoảng \((-∞;-3)\) và \((1; +∞), y’ < 0\) nên hàm số nghịch biến.

Trên khoảng \((-3; 1), y’ > 0\)

– Cực trị:

Hàm số đạt cực đại tại \(x = 1\), \(\displaystyle {y_{CD}} = {{ – 7} \over 3}\)

Hàm số đạt cực tiểu tại \(x = -3\), \({y_{CT}} =  – 13\)

– Giới hạn vô cực: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty }  =  – \infty ,\mathop {\lim }\limits_{x \to  – \infty }  =  + \infty \)

Bảng biến thiên:

Đồ thị hàm số:

Đồ thị cắt trục tung tại \(y = -4\)

Đồ thị cắt trục hoành tại \(x ≈ 5, 18\)

LG b

b) Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi (C) và đường thẳng \(y = 0,\, x = -1,\, x = 1.\)

Phương pháp giải:

Hình phẳng được giới hạn bởi đường các đồ thị hàm số \(y=f(x);\) \(y=g(x)\) và các đường thẳng \(x=a; \, \, x=b \, (a

Lời giải chi tiết:

Hàm số \(y =  – {1 \over 3}{x^3} – {x^2} + 3x – 4\) đồng biến trên khoảng \((-3; 1)\) nên:

\(y < y(1) = {{ - 7} \over 3} < 0\),  \(∀x ∈ (-1; 1)\)

Do đó , diện tích cần tính là:

\(\begin{array}{l}
S = \int\limits_{ – 1}^1 {\left| { – \dfrac{1}{3}{x^3} – {x^2} + 3x – 4} \right|dx} \\ = \int\limits_{ – 1}^1 {\left( {\dfrac{1}{3}{x^3} + {x^2} – 3x + 4} \right)dx} \\
\;\; = \left. {\left( {\dfrac{{{x^4}}}{{12}} + \dfrac{{{x^3}}}{3} – \dfrac{{3{x^2}}}{2} + 4x – 1} \right)} \right|_{ – 1}^1 \\ = \dfrac{{23}}{{12}} + \dfrac{{27}}{4} = \dfrac{{26}}{3}.
\end{array}\)

Phòng GDĐT Thoại Sơn

Đăng bởi: Phòng GDDT Thoại Sơn

Chuyên mục: Tài Nguyên Học Tập

Xem thêm Bài 2 trang 145 SGK Giải tích 12

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số (C) của hàm số khi a = 0


Cho hàm số: \(\displaystyle y =  – {1 \over 3}{x^3} + (a – 1){x^2} + (a + 3)x – 4.\)

LG a

a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số (C) của hàm số khi \(a = 0.\)

Phương pháp giải:

Thay \(a=0\) vào hàm số sau đó khảo sát và vẽ đồ thị hàm số theo các bước đã được học.

Lời giải chi tiết:

Khi \(a = 0\) ta có hàm số: \(\displaystyle y =  – {1 \over 3}{x^3} – {x^2} + 3x – 4\)

– Tập xác định : \((-∞; +∞)\)

– Sự biến thiên: \(y’= -x^2 – 2x + 3\)

\(y’=0 ⇔ x = 1, x = -3\)

Trên các khoảng \((-∞;-3)\) và \((1; +∞), y’ < 0\) nên hàm số nghịch biến.

Trên khoảng \((-3; 1), y’ > 0\)

– Cực trị:

Hàm số đạt cực đại tại \(x = 1\), \(\displaystyle {y_{CD}} = {{ – 7} \over 3}\)

Hàm số đạt cực tiểu tại \(x = -3\), \({y_{CT}} =  – 13\)

– Giới hạn vô cực: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty }  =  – \infty ,\mathop {\lim }\limits_{x \to  – \infty }  =  + \infty \)

Bảng biến thiên:

Đồ thị hàm số:

Đồ thị cắt trục tung tại \(y = -4\)

Đồ thị cắt trục hoành tại \(x ≈ 5, 18\)

LG b

b) Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi (C) và đường thẳng \(y = 0,\, x = -1,\, x = 1.\)

Phương pháp giải:

Hình phẳng được giới hạn bởi đường các đồ thị hàm số \(y=f(x);\) \(y=g(x)\) và các đường thẳng \(x=a; \, \, x=b \, (a

Lời giải chi tiết:

Hàm số \(y =  – {1 \over 3}{x^3} – {x^2} + 3x – 4\) đồng biến trên khoảng \((-3; 1)\) nên:

\(y < y(1) = {{ - 7} \over 3} < 0\),  \(∀x ∈ (-1; 1)\)

Do đó , diện tích cần tính là:

\(\begin{array}{l}
S = \int\limits_{ – 1}^1 {\left| { – \dfrac{1}{3}{x^3} – {x^2} + 3x – 4} \right|dx} \\ = \int\limits_{ – 1}^1 {\left( {\dfrac{1}{3}{x^3} + {x^2} – 3x + 4} \right)dx} \\
\;\; = \left. {\left( {\dfrac{{{x^4}}}{{12}} + \dfrac{{{x^3}}}{3} – \dfrac{{3{x^2}}}{2} + 4x – 1} \right)} \right|_{ – 1}^1 \\ = \dfrac{{23}}{{12}} + \dfrac{{27}}{4} = \dfrac{{26}}{3}.
\end{array}\)

Phòng GDĐT Thoại Sơn

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.