Bài 3 trang 76 SGK Đại số và Giải tích 11
Phân biệt sự khác nhau giữa một chỉnh hợp chập \(k\) của \(n\) phần tử và một tổ hợp chập \(k\) của \(n\) phần tử.
Bạn đang xem: Bài 3 trang 76 SGK Đại số và Giải tích 11
Phương pháp giải – Xem chi tiết
Sử dụng định nghĩa của chỉnh hợp và tổ hợp.
Lời giải chi tiết
Cho tập hợp A có n phần tử (n ≥ 1) |
||
Sắp xếp thứ tự các phần tử |
Chỉnh hợp chập k của n phần tử |
_ Sử dụng k phần tử trong số n phần tử của A (k ≤ n) và sắp xếp thứ tự k phần tử này (mỗi cách sắp xếp là một chỉnh hợp chập k của phần tử) _ Số chỉnh hợp chập k của n phần tử là: \(A_n^k = {{n!} \over {(n – k)!}}\) |
Không chú ý đến thứ tự của các phần tử |
Tổ hợp chập k của n phần tử |
_ Sử dụng k phần tử trong n phần tử A (k ≤ n) và không để ý đến thứ tự của các phần tử này. _Số tổ hợp chập k của n phần tử là: \(C_n^k = {{n!} \over {k!(n – k)!}}\) |
Phòng GDĐT Thoại Sơn
Đăng bởi: Phòng GDDT Thoại Sơn
Chuyên mục: Tài Nguyên Học Tập
Xem thêm Bài 3 trang 76 SGK Đại số và Giải tích 11
Phân biệt sự khác nhau giữa một chỉnh hợp chập \(k\) của \(n\) phần tử và một tổ hợp chập \(k\) của \(n\) phần tử.
Phương pháp giải – Xem chi tiết
Sử dụng định nghĩa của chỉnh hợp và tổ hợp.
Lời giải chi tiết
Cho tập hợp A có n phần tử (n ≥ 1) |
||
Sắp xếp thứ tự các phần tử |
Chỉnh hợp chập k của n phần tử |
_ Sử dụng k phần tử trong số n phần tử của A (k ≤ n) và sắp xếp thứ tự k phần tử này (mỗi cách sắp xếp là một chỉnh hợp chập k của phần tử) _ Số chỉnh hợp chập k của n phần tử là: \(A_n^k = {{n!} \over {(n – k)!}}\) |
Không chú ý đến thứ tự của các phần tử |
Tổ hợp chập k của n phần tử |
_ Sử dụng k phần tử trong n phần tử A (k ≤ n) và không để ý đến thứ tự của các phần tử này. _Số tổ hợp chập k của n phần tử là: \(C_n^k = {{n!} \over {k!(n – k)!}}\) |
Phòng GDĐT Thoại Sơn