Lớp 10Tài Nguyên

Giải bài 2 trang 25 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Xác định các tập hợp \(A \cap B\) trong mỗi trường hợp sau:

Related Articles

a) \(A = \{ x \in \mathbb{R}|{x^2} – 2 = 0\} ,\)\(B = \{ x \in \mathbb{R}|2x – 1 < 0\} \)

Bạn đang xem: Giải bài 2 trang 25 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

b) \(A = \{ (x;y)|\;x,y \in \mathbb{R},y = 2x – 1\} ,\)\(B = \{ (x;y)|\;x,y \in \mathbb{R},y =  – x + 5\} \)

c) A là tập hợp các hình thoi, B là tập hợp các hình chữ nhật.

Phương pháp giải – Xem chi tiết

a) \(A \cap B = \{ x|x \in A\) và \(x \in B\} \)

b) \(A \cap B = \{ (x;y)|\;x,y \in \mathbb{R},y = 2x – 1,y =  – x + 5\} \)

Lời giải chi tiết

a) Phương trình \({x^2} – 2 = 0\) có hai nghiệm là \(\sqrt 2 \) và \( – \sqrt 2 \), nên \(A = \{ \sqrt 2 ; – \sqrt 2 \} \)

Tập hợp \(B = \{ x \in \mathbb{R}|2x – 1 < 0\} \) là tập hợp các số thực \(x < \frac{1}{2}\)

Từ đó \(A \cap B = \{  – \sqrt 2 \} .\)

b) \(A \cap B = \{ (x;y)|\;x,y \in \mathbb{R},y = 2x – 1,y =  – x + 5\} \)

Tức là \(A \cap B\)là tập hợp các cặp số (x; y) thỏa mãn hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}y = 2x – 1\\y =  – x + 5\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2x – 1 =  – x + 5\\y = 2x – 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3x = 6\\y = 2x – 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 3\end{array} \right.\)

Vậy \(A \cap B = \{ (2;3)\} .\)

c) A là tập hợp các hình thoi, B là tập hợp các hình chữ nhật.

\(A \cap B\) là tập hợp các hình vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi.

Một tứ giác bất kì thuộc \(A \cap B\) thì nó là hình chữ nhật và có 2 cạnh kề bằng nhau (hình vuông)

Do đó \(A \cap B\) là tập hợp các hình vuông.

Đăng bởi: Phòng GDDT Thoại Sơn

Chuyên mục: Tài Nguyên Học Tập

Xem thêm Giải bài 2 trang 25 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạo

Xác định các tập hợp \(A \cap B\) trong mỗi trường hợp sau:

a) \(A = \{ x \in \mathbb{R}|{x^2} – 2 = 0\} ,\)\(B = \{ x \in \mathbb{R}|2x – 1 < 0\} \)

b) \(A = \{ (x;y)|\;x,y \in \mathbb{R},y = 2x – 1\} ,\)\(B = \{ (x;y)|\;x,y \in \mathbb{R},y =  – x + 5\} \)

c) A là tập hợp các hình thoi, B là tập hợp các hình chữ nhật.

Phương pháp giải – Xem chi tiết

a) \(A \cap B = \{ x|x \in A\) và \(x \in B\} \)

b) \(A \cap B = \{ (x;y)|\;x,y \in \mathbb{R},y = 2x – 1,y =  – x + 5\} \)

Lời giải chi tiết

a) Phương trình \({x^2} – 2 = 0\) có hai nghiệm là \(\sqrt 2 \) và \( – \sqrt 2 \), nên \(A = \{ \sqrt 2 ; – \sqrt 2 \} \)

Tập hợp \(B = \{ x \in \mathbb{R}|2x – 1 < 0\} \) là tập hợp các số thực \(x < \frac{1}{2}\)

Từ đó \(A \cap B = \{  – \sqrt 2 \} .\)

b) \(A \cap B = \{ (x;y)|\;x,y \in \mathbb{R},y = 2x – 1,y =  – x + 5\} \)

Tức là \(A \cap B\)là tập hợp các cặp số (x; y) thỏa mãn hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}y = 2x – 1\\y =  – x + 5\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2x – 1 =  – x + 5\\y = 2x – 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3x = 6\\y = 2x – 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 3\end{array} \right.\)

Vậy \(A \cap B = \{ (2;3)\} .\)

c) A là tập hợp các hình thoi, B là tập hợp các hình chữ nhật.

\(A \cap B\) là tập hợp các hình vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi.

Một tứ giác bất kì thuộc \(A \cap B\) thì nó là hình chữ nhật và có 2 cạnh kề bằng nhau (hình vuông)

Do đó \(A \cap B\) là tập hợp các hình vuông.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.